Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp)
7480201
18
2
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
7480201A
18
3
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
7480201B
18
4
Kỹ thuật máy tính
7480106
16
5
Công nghệ sinh học
7420201
17
6
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
7420201A
17
7
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
15
8
Công nghệ chế tạo máy
7510202
17
9
Quản lý công nghiệp
7510601
16
10
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
7510701
15
11
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
7520103A
16
12
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
17
13
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
14
Kỹ thuật Tàu thủy
7520122
15
15
Kỹ thuật Điện
7520201
16
16
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
7520207
16
17
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
7520216
18
18
Kỹ thuật hóa học
7520301
15
19
Kỹ thuật môi trường
7520320
15
20
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520118
15
21
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
7520103B
16
22
Kỹ thuật ô tô
7520130
17
23
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
7905206
15
24
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
7905216
15
25
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: – Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; – Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; – Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV
15
26
Công nghệ thực phẩm
7540101
16
27
Kiến trúc
7580101
16, điểm Vẽ MT >=5, điểm môn Toán >=5
28
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
7580201
16
29
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
7580201A
16
30
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
7580201B
15
31
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
7580201C
15
32
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
15
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
15
34
Kinh tế xây dựng
7580301
16
35
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
15
36
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
15
II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
1
Quản trị kinh doanh
7340101
18
2
Marketing
7340115
18
3
Kinh doanh quốc tế
7340120
18
4
Kinh doanh thương mại
7340121
18
5
Thương mại điện tử
7340122
18
6
Tài chính – Ngân hàng
7340201
18
7
Kế toán
7340301
18
8
Kiểm toán
7340302
18
9
Quản trị nhân lực
7340404
18
10
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
18
11
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh
7340420
18
12
Luật
7380101
18
13
Luật kinh tế
7380107
18
14
Kinh tế
7310101
18
15
Quản lý nhà nước
7310205
18
16
Thống kê kinh tế
7310107
18
17
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
18
18
Quản trị khách sạn
7810201
18
19
Công nghệ tài chính
7340205
18
III
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
1
Giáo dục Tiểu học
7140202
19
2
Giáo dục Chính trị
7140205
19
3
Sư phạm Toán học
7140209
19
4
Sư phạm Tin học
7140210
19
5
Sư phạm Vật lý
7140211
19
6
Sư phạm Hoá học
7140212
19
7
Sư phạm Sinh học
7140213
19
8
Sư phạm Ngữ văn
7140217
19
9
Sư phạm Lịch sử
7140218
19
10
Sư phạm Địa lý
7140219
19
11
Giáo dục Mầm non
7140201
6.33
12
Sư phạm Âm nhạc
7140221
6
13
Sư phạm Khoa học tự nhiên
7140247
19
14
Sư phạm Lịch sử- Địa lý
7140249
19
15
Giáo dục Công dân
7140204
19
16
Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học
7140250
19
17
Sư phạm Công nghệ
7140246
19
18
Giáo dục thể chất
7140206
12
19
Công nghệ Sinh học
7420201
15
20
Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường
7440112
15
21
Công nghệ thông tin
7480201
15
22
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)
7480201CLC
15
23
Văn học
7229030
15
24
Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)
7229010
15
25
Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)
7310501
15
26
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)
7310630
15
27
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao)
7310630CLC
15
28
Văn hoá học
7229040
15
29
Tâm lý học
7310401
15
30
Tâm lý học (Chất lượng cao)
7310401CLC
15
31
Công tác xã hội
7760101
15
32
Báo chí
7320101
15
33
Báo chí (Chất lượng cao)
7320101CLC
15
34
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
15
35
Vật lý kỹ thuật
7520401
15
IV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
1
Sư phạm tiếng Anh
7140231
19
2
Sư phạm tiếng Pháp
7140233
19
3
Sư phạm tiếng Trung Quốc
7140234
19
4
Ngôn ngữ Anh
7220201
17
5
Ngôn ngữ Nga
7220202
15
6
Ngôn ngữ Pháp
7220203
15
7
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
17
8
Ngôn ngữ Nhật
7220209
17
9
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
17
10
Ngôn ngữ Thái Lan
7220214
15
11
Quốc tế học
7310601
17
12
Đông phương học
7310608
15
13
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
7220201CLC
17
14
Quốc tế học (Chất lượng cao)
7310601CLC
17
15
Đông phương học (Chất lượng cao)
7310608CLC
15
16
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
7220209CLC
17
17
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
7220210CLC
17
18
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
7220204CLC
17
V
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
1
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)
7140214
19
2
Công nghệ thông tin
7480201
16
3
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
7510103
15
4
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
7510104
15
5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
7510201
15
6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
15
7
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
16
8
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh)
7510206
15
9
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)
7510301
15
10
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
7510302
15
11
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
15
12
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
7580210
15
13
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
15
14
Kỹ thuật thực phẩm (gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)
7540102
15
15
Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)
7510402
15
16
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
7510101
15
VI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT – HÀN
1
Quản trị kinh doanh
7340101
15
2
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
7340101EL
15
3
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
7340101ET
15
4
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị tài chính số
7340101EF
15
5
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
7340101IM
15
6
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số
7340101DM
15
7
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
7480108
15
8
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
7480108B
15
9
Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)
7480201NS
15
10
Công nghệ thông tin (kỹ sư)
7480201
15
11
Công nghệ thông tin (cử nhân)
7480201B
15
12
Công nghệ thông tin (cử nhân – Hợp tác doanh nghiệp)
7480201DT
15
13
Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
7480201DS
15
14
Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư)
7480201DA
15
VII
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM
1
Giáo dục Tiểu học
7140202
19
2
Luật kinh tế
7380107
15
3
Quản trị kinh doanh
7340101
15
4
Kế toán
7340301
15
5
Tài chính – Ngân hàng
7340201
15
6
Quản trị dich vụ du lịch và lữ hành
7810103
15
7
Quản lý nhà nước
7310205
15
8
Công nghệ thông tin
7480201
15
9
Kỹ thuật xây dựng
7580201
15
VIII
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT – ANH
1
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế
7340124-IBM
19
2
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
7480204-CSE
19
IX
KHOA Y DƯỢC
1
Y khoa
7720101
22
2
Điều dưỡng
7720301
19
3
Răng – Hàm – Mặt
7720501
22
4
Dược học
7720201
21
Ghi chú:
(1) Điểm nhận đăng ký xét tuyển (trừ các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên và các ngành thuộc Khoa Y Dược) là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển có nhân hệ số, quy về thang điểm 30, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
(2) Điểm nhận đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Thể chất) và các ngành thuộc Khoa Y Dược là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
(3) Điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc là điểm 1 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng với 1/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
(4) Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất là tổng điểm 2 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng với 2/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
3. Thông tin liên hệ về tuyển sinh tại khoa Xây dựng Cầu đường:
Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên. Các đối tượng ưu tiên, đối tượng thuộc khu vực ưu tiên luôn được hưởng các chính sách khác, ưu đãi của nhà nước. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên gồm những gì? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
1. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là gì?
Bộ GD&ĐT đã ban hành chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đối tượng và khu vực với những mức điểm cộng khác nhau. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực cũng như các chế độ ưu tiên khác như là con thương binh, liệt sỹ, quân nhân xuất ngũ, …
Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là tập hợp các giấy tờ xác nhận rằng các em học sinh là đúng đối tượng ưu tiên được cộng điểm trong kì thi tốt nghiệp, thi Đại học THPT Quốc gia.
2. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng bao gồm:
– Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên bảng photocopy;
– Đối với những thí sinh là dân tộc thiểu số. Để hưởng đối tượng ưu tiên phải có:
Giấy chứng nhận 01 giấy khai sinh photocopy
Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) và được xác minh là dân tộc tại Khu vực 1, khu vực 2 trong thời gian học THPT.
– Đối với những thí sinh thuộc gia đình có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng. Chuẩn bị bản photocopy giấy chứng nhận Quyết định trợ cấp. Phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
3. Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị
Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị được quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022 như sau:
3.1. Ưu tiên theo đối tượng
Danh mục giấy tờ xác minh đối tượng ưu tiên
(Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022)
NHÓM ĐỐI TƯỢNG
HỒ SƠ MINH CHỨNG
– Đối tượng 01:Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế này;
+ Giấy khai sinh+ Bản sao Hộ khẩu thường trú có công chứng
– Đối tượng 02:Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
+ Xác nhận của cơ quan quản lý và Bằng khen chiến sĩ thi đua
– Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Giấy chứng nhận là thương binh, bệnh binh hoặc người được hưởng chính sách như thương binh .
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Bản sao Quyết định xuất ngũ của sinh viên.
– Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Giấy chứng nhận là con Liệt sĩ của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Giấy chứng nhận sinh viên là con thương, hoặc bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp; hoặc+ Bản sao, công chứng Thẻ thương binh; Thẻ Bệnh binh có tỉ lệ tương ứng của Cha hoặc mẹ.
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Giấy chứng nhận sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; hoặc+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Giấy chứng nhận sinh viên là con người hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;+ Con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;
+ Bản sao Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoặc Bản sao Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng của sinh viên bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học;
– Đối tượng 05:+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1.
+ Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là Thanh niên xung phong; Quân nhân, hoặc Công an tại ngũ;
– Đối tượng 06 (có sửa đổi):
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Kiểm tra thông tin dân tộc trong Giấy khai sinh (Không phải dân tộc Kinh);
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con thương, bệnh binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh; hoặc+ Bản sao Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ người hưởng chính sách như thương binh với tỷ lệ tương ứng của Cha hoặc Mẹ.
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; hoặc+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
– Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” do Ủy Ban Nhân dân Xã cấp.
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp Bộ; hoặc+ Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
Giấy chứng nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục
3.2. Nhóm ưu tiên theo khu vực
Thí sinh hưởng ưu tiên theo khu vực: KV1; KV2-NT; KV2
Hồ sơ ưu tiên theo khu vực gồm:
Bản sao Học bạ;
Bản sao Hộ khẩu
Trong đó:
Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Ngoài ra các em hãy chuẩn bị thêm các giấy tờ sau để tăng tính xác thực trong một số trường hợp nhà trường yêu cầu thêm:
Những đối tượng thuộc diện ưu tiên, khu vực được cộng điểm thế nào?
Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 thay thế Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT thì điểm cộng ưu tiên theo đối tượng và khu vực cụ thể như sau:
4.1. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực
– Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3:
+ Khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm
+ Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;
+ Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
– Trong đó khu vực tuyển sinh của thí sinh được xác định làm hai trường hợp là theo theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp) hoặc khu vực thường trú.
4.2. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách
– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 là 2,0 điểm;
– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT2 là 1,0 điểm;
– Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;
– Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
Lưu ý: Căn cứ Điều 7 Quy chế kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên (theo khu vực hoặc theo đối tượng chính sách)
Với công thức này, thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên thì điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên sẽ bằng 0.
Để nắm rõ chi tiết điểm công ưu tiên cho các thí sinh thi đại học, cao đẳng năm 2022, mời các bạn tham khảo bài viết sau: Điểm ưu tiên khu vực 2022
Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc những hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên để được hưởng các chế độ khi xét tuyển đại học, giúp các bạn thực hiện ước mơ của mình dễ dàng hơn.
Để được hưởng các điểm cộng, các bạn nên chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ nêu trên.
Đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học là một trong những bước quan trọng quyết định tương lai của các thí sinh, vì vậy để xảy ra sai sót ở bước này là vô cùng đáng tiếc. Hãy thí sinh hãy cùng tham khảo các bước hướng dẫn đăng ký nguyện vọng siêu chi tiết dưới đây nhé!(Link bài gốc)
Thay vì đăng ký nguyện vọng trực tiếp trên phiếu như những năm trước. Năm 2022, các thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến.
Các học sinh lớp 12 tại các trường phổ thông sẽ được trường cấp tài khoản (là số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, viết tắt: CCCD/CMND; trường hợp thí sinh không có CCCD/CMND thì sẽ sử dụng mã số định danh do cơ quan Công an cấp để thay thế) và mật khẩu để truy cập hệ thống Quản lý thi (QLT).
Đối với thí sinh tự do, sau khi nộp phiếu Đăng ký dự thi (ĐKDT) sẽ được đơn vị ĐKDT cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống QLT.
Thông tin đăng nhập bao gồm: Tài khoản đăng nhập (dãy số CMND/CCCD của thí sinh), mật khẩu đăng nhập.
Lưu ý: Thí sinh cần chú ý bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu đăng nhập. Sau khi nhận tài khoản đăng nhập, thí sinh nên thay đổi mật khẩu ngay để bảo mật thông tin. Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì có thể liên hệ Đơn vị ĐKDT để được cấp lại.
– Mật khẩu: Mật khẩu để đăng nhập Hệ thống của thí sinh là mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi, trường hợp đã thay đổi mật khẩu sau khi được cấp thì dùng mật khẩu đã thay đổi. Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống như sau:
Bước 2: Truy cập chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến
– Thí sinh vào phần “Phiếu đăng ký”, truy cập mục “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”.
Truy cập mục “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”
Nếu thí sinh tick chọn Đăng ký nguyện vọng trực tuyến, màn hình hệ thống sẽ xuất hiện các thông tin như sau
Để bổ sung thêm nguyện vọng, thí sinh bấm nút “Thêm nguyện vọng”
Thí sinh có thể bấm “Thêm nguyện vọng”.
Bảng thêm mới nguyện vọng hiện lên, thí sinh nhập các thông tin: Thứ tự nguyện vọng, mã trường, ngành, tổ hợp môn vào của sổ thêm mới.
Nhập thông tin như thứ tự nguyện vọng, mã trường, mã ngành, tổ hợp môn.
Bước 3: In danh sách nguyện vọng trước khi thay đổi
– Thí sinh nhấn nút “In danh sách” trên màn hình để in danh sách nguyện vọng:
Bước 4: Thay đổi nguyện vọng
Lưu ý: Thí sinh có thể thực hiện một trong các thao tác: Sắp xếp lại thứ tự nguyện vọng hoặc Xóa, Sửa, Thêm mới nguyện vọng.
Bước 4.1 Thay đổi thứ tự nguyện vọng
– Để thay đổi thứ tự nguyện vọng, thí sinh nhập thứ tự nguyện vọng vào ô thứ tự nguyện vọng (ví dụ như hình bên dưới thí sinh muốn thay đổi thứ tự nguyện vọng 3 thành nguyện vọng 1, nguyện vọng 1 thành nguyện vọng 3):
– Sau đó nhấn nút “Xếp theo thứ tự NV” để sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng tăng dần từ nguyện vọng thứ 1 đến thứ tự nguyện vọng cuối cùng của thí sinh:
– Sau khi nhấn nút Xếp theo thứ tự NV, hệ thống sẽ thực hiện sắp xếp lại theo thứ tự tăng dần như sau:
Bước 4.2: Xóa nguyện vọng
– Để xóa 1 nguyện vọng, thí sinh nhấn chuột vào biểu tượng “Thùng rác màu đỏ” của nguyện vọng đó:
– Trên màn hình hiển thị cửa sổ xác nhận xóa, thí sinh nhấn nút “Đồng ý” để xác nhận xóa nguyện vọng này ra khỏi Danh sách nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh hiện có:
Bước 4.3: Thêm mới nguyện vọng
Lưu ý: Nút Thêm nguyện vọng chỉ hiển thị khi tổng số nguyện vọng hiện có nhỏ hơn tổng số nguyện vọng thí sinh đã đăng ký ban đầu khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
– Để thêm mới 1 nguyện vọng, thí sinh nhấn nút “Thêm nguyện vọng” trên màn hình:
– Thí sinh nhập thông tin nguyện vọng trong hình sau:
Bước 4.4: Sửa nguyện vọng
– Để sửa 1 nguyện vọng trong danh sách nguyện vọng, thí sinh nhấn biểu tượng “Hình bút chì” của nguyện vọng đó:
– Thí sinh nhập thông tin nguyện vọng như trong hình sau:
– Trên màn hình sửa nguyện vọng, thí sinh chọn trường, chọn ngành, chọn tổ hợp môn nếu muốn thay đổi và nhấn nút Chọn:
Bước 5: Lưu thông tin
– Sau khi đã điều chỉnh thông tin nguyện vọng, thí sinh nhấn nút “Lưu thông tin”
Hệ thống hiển thị Danh sách nguyện vọng đã đăng ký để thí sinh xác nhận
Thí sinh bấm nút Xác nhận đăng ký, thông tin nguyện vọng sẽ được hệ thống lưu lại, hệ thống sẽ mất vài phút để kiểm tra và cập nhật dữ liệu.
Sau khi hệ thống xác nhận, thí sinh có thể thay đổi các nguyện vọng nếu thời gian đăng ký vẫn còn.
Màn hình hiển thị sau khi hệ thống ghi nhận yêu cầu thay đổi nguyện vọng
Bước 6: Kiểm tra thông tin điều chỉnh NVĐKXT
– Sau khi thí sinh đã điều chỉnh NVĐKXT thành công, thoát khỏi chức năng điều chỉnh NVĐKXT và Hệ thống.
– Đó đăng nhập lại Hệ thống, vào chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến.
– Vào trang thông tin nguyện vọng, thí sinh thực hiện In danh sách nguyện vọng sau khi điều chỉnh và lưu lại:
Lưu ý:
– Để việc điều chỉnh NVĐKXT thành công, thí sinh phải thực hiện điều chỉnh NVĐKXT đầy đủ các bước, không được bỏ qua hoặc dừng lại khi chưa thực hiện xong bước cuối cùng.
– Thời gian hiện trong ảnh là thời gian của các năm điều chỉnh trước đó.
—
C. THÔNG TIN TƯ VẤN TUYỂN SINH KHOA XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA:
Theo hướng dẫn của bộ, thí sinh tự do nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, thời gian từ ngày 12-7 đến ngày 18-7.
Thí sinh cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (phụ lục V) và kê khai thông tin trên phiếu;
Bước 2: Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản phục vụ công tác tuyển sinh.
Bước 3: Từ 22-7 đến trước 17h ngày 20-8, thí sinh tiến hành đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Chúc mừng 45 sinh viên của Khoa đã được xét cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ 1 năm học 2021-2022 với các mức học bổng giá trị 100%, 120% và 150% học phí.