27 C
Turan
Home Blog Page 10

Tuyển sinh thạc sĩ khóa K44

Khoa Xây dựng Cầu đường thông báo tuyển sinh thạc sĩ khóa K44, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (mã số: 8580205, chỉ tiêu: 60).

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển cho định hướng Nghiên cứu và Ứng dụng tại địa chỉ http://dangkytuyensinh.dut.udn.vn/Home.

Thời gian đào tạo: 2 năm, đào tạo tại chỗ kết hợp trực tuyến

Học phí: 29.000.000 đồng/học viên/năm học

Ngành phù hợp (không học bổ sung kiến thức):

  • Kỹ thuật Xây dựng công trình Giao thông;
  • Xây dựng Cầu đường;
  • Xây dựng Cầu đường bộ;
  • Công nghệ kỹ thuật công trình giao thông.

Ngành học gần (học bổ sung kiến thức):

  • Công nghệ kỹ thuật kiến trúc;
  • Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng;
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng;
  • Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
  • Kiến trúc;
  • Quy hoạch vùng và đô thị;
  • Kiến trúc đô thị;
  • Quản lý đô thị và công trình;
  • Kỹ thuật xây dựng;
  • Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ;
  • Kỹ thuật xây dựng công trình biển;
  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
  • Địa kỹ thuật xây dựng;
  • Kỹ thuật tài nguyên nước;
  • Kỹ thuật cấp thoát nước;
  • Kinh tế xây dựng;
  • Quản lý xây dựng.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

  • TS. Cao Văn Lâm, Trưởng khoa, 0789479888 (zalo)
  • TS. Phan Hoàng Nam, Phó trưởng khoa, 0931225799 (zalo)

Điểm nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2022

1. Thông tin điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo của khoa Xây dựng Cầu đường

1Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng751010515
2Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng7580201C15
3Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông758020515
4Kỹ thuật cơ sở hạ tầng758021015

2. Thông tin điểm nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT của các trường viên Đại học Đà Nẵng

Đại học Đà Nẵng công bố điểm nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2022 vào các cơ sở đào tạo thành viên như sau:

TTTRƯỜNG/NgànhMã tuyển sinhĐiểm nhận ĐKXT
ITRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  
1Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp)748020118
2Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)7480201A18
3Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo7480201B18
4Kỹ thuật máy tính748010616
5Công nghệ sinh học742020117
6Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược7420201A17
7Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng751010515
8Công nghệ chế tạo máy751020217
9Quản lý công nghiệp751060116
10Công nghệ dầu khí và khai thác dầu751070115
11Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực7520103A16
12Kỹ thuật Cơ điện tử752011417
13Kỹ thuật nhiệt752011516
14Kỹ thuật Tàu thủy752012215
15Kỹ thuật Điện752020116
16Kỹ thuật điện tử – viễn thông752020716
17Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa752021618
18Kỹ thuật hóa học752030115
19Kỹ thuật môi trường752032015
20Kỹ thuật hệ thống công nghiệp752011815
21Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không7520103B16
22Kỹ thuật ô tô752013017
23Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông790520615
24Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT790521615
25Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
– Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
– Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
– Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
PFIEV15
26Công nghệ thực phẩm754010116
27Kiến trúc758010116, điểm Vẽ MT >=5, điểm môn Toán >=5
28Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp758020116
29Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng7580201A16
30Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh7580201B15
31Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng7580201C15
32Kỹ thuật xây dựng công trình thủy758020215
33Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông758020515
34Kinh tế xây dựng758030116
35Kỹ thuật cơ sở hạ tầng758021015
36Quản lý tài nguyên và môi trường785010115
IITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
1Quản trị kinh doanh734010118
2Marketing734011518
3Kinh doanh quốc tế734012018
4Kinh doanh thương mại734012118
5Thương mại điện tử734012218
6Tài chính – Ngân hàng734020118
7Kế toán734030118
8Kiểm toán734030218
9Quản trị nhân lực734040418
10Hệ thống thông tin quản lý734040518
11Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh734042018
12Luật738010118
13Luật kinh tế738010718
14Kinh tế731010118
15Quản lý nhà nước731020518
16Thống kê kinh tế731010718
17Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành781010318
18Quản trị khách sạn781020118
19Công nghệ tài chính734020518
IIITRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
1Giáo dục Tiểu học714020219
2Giáo dục Chính trị714020519
3Sư phạm Toán học714020919
4Sư phạm Tin học714021019
5Sư phạm Vật lý714021119
6Sư phạm Hoá học714021219
7Sư phạm Sinh học714021319
8Sư phạm Ngữ văn714021719
9Sư phạm Lịch sử714021819
10Sư phạm Địa lý714021919
11Giáo dục Mầm non71402016.33
12Sư phạm Âm nhạc71402216
13Sư phạm Khoa học tự nhiên714024719
14Sư phạm Lịch sử- Địa lý714024919
15Giáo dục Công dân714020419
16Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học714025019
17Sư phạm Công nghệ714024619
18Giáo dục thể chất714020612
19Công nghệ Sinh học742020115
20Hóa học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược;
2. Hóa phân tích môi trường
744011215
21Công nghệ thông tin748020115
22Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)7480201CLC15
23Văn học722903015
24Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)722901015
25Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)731050115
26Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)731063015
27Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao)7310630CLC15
28Văn hoá học722904015
29Tâm lý học731040115
30Tâm lý học (Chất lượng cao)7310401CLC15
31Công tác xã hội776010115
32Báo chí732010115
33Báo chí (Chất lượng cao)7320101CLC15
34Quản lý tài nguyên và môi trường785010115
35Vật lý kỹ thuật752040115
IVTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ 
1Sư phạm tiếng Anh714023119
2Sư phạm tiếng Pháp714023319
3Sư phạm tiếng Trung Quốc714023419
4Ngôn ngữ Anh722020117
5Ngôn ngữ Nga722020215
6Ngôn ngữ Pháp722020315
7Ngôn ngữ Trung Quốc722020417
8Ngôn ngữ Nhật722020917
9Ngôn ngữ Hàn Quốc722021017
10Ngôn ngữ Thái Lan722021415
11Quốc tế học731060117
12Đông phương học731060815
13Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)7220201CLC17
14Quốc tế học (Chất lượng cao)7310601CLC17
15Đông phương học (Chất lượng cao)7310608CLC15
16Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)7220209CLC17
17Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)7220210CLC17
18Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)7220204CLC17
VTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT 
1Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
(chuyên ngành Công nghệ thông tin)
714021419
2Công nghệ thông tin748020116
3Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
751010315
4Công nghệ kỹ thuật giao thông
(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
751010415
5Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
751020115
6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử751020315
7Công nghệ kỹ thuật ô tô751020516
8Công nghệ kỹ thuật nhiệt
(chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh)
751020615
9Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)
751030115
10Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông751030215
11Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
751030315
12Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
 (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
758021015
13Công nghệ kỹ thuật môi trường751040615
14Kỹ thuật thực phẩm
(gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm)
754010215
15Công nghệ vật liệu
(chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)
751040215
16Công nghệ kỹ thuật kiến trúc751010115
VITRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT – HÀN 
1Quản trị kinh doanh734010115
2Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số7340101EL15
3Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số7340101ET15
4Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị tài chính số7340101EF15
5Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin7340101IM15
6Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số7340101DM15
7Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)748010815
8Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)7480108B15
9Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)7480201NS15
10Công nghệ thông tin (kỹ sư)748020115
11Công nghệ thông tin (cử nhân)7480201B15
12Công nghệ thông tin (cử nhân – Hợp tác doanh nghiệp)7480201DT15
13Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)7480201DS15
14Công nghệ thông tin – Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư)7480201DA15
VIIPHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM 
1Giáo dục Tiểu học714020219
2Luật kinh tế738010715
3Quản trị kinh doanh734010115
4Kế toán734030115
5Tài chính – Ngân hàng734020115
6Quản trị dich vụ du lịch và lữ hành781010315
7Quản lý nhà nước731020515
8Công nghệ thông tin748020115
9Kỹ thuật xây dựng758020115
VIIIVIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT – ANH 
1Quản trị và Kinh doanh Quốc tế7340124-IBM19
2Khoa học và Kỹ thuật Máy tính7480204-CSE19
IXKHOA Y DƯỢC 
1Y khoa772010122
2Điều dưỡng772030119
3Răng – Hàm – Mặt772050122
4Dược học772020121

Ghi chú:

(1) Điểm nhận đăng ký xét tuyển (trừ các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên và các ngành thuộc Khoa Y Dược) là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển có nhân hệ số, quy về thang điểm 30, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(2) Điểm nhận đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Thể chất) và các ngành thuộc Khoa Y Dược là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(3) Điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc là điểm 1 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng với 1/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

(4) Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất là tổng điểm 2 môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng với 2/3 điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

3. Thông tin liên hệ về tuyển sinh tại khoa Xây dựng Cầu đường:

– Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng: https://zalo.me/g/lcebad713

– Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: https://zalo.me/g/gxyzqn092

– Chuyên ngành Mô hình thông tin và Trí tuệ nhân tạo trong xây dựng: https://zalo.me/g/kikwgm123

Tổ Truyền thông, tuyển sinh khoa Xây dựng Cầu đường

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên 2022

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên. Các đối tượng ưu tiên, đối tượng thuộc khu vực ưu tiên luôn được hưởng các chính sách khác, ưu đãi của nhà nước. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên gồm những gì? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.

Tham khảo:

Hướng dẫn chuẩn bị minh chứng đối tượng ưu tiên

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là những giấy tờ cần phải chuẩn bị khi thực hiện Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên phải thực hiện thông qua Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển. HoaTieu.vn xin hướng dẫn các em chuẩn bị Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên theo đúng quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục – Đào tạo như sau.

1. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là gì?

Bộ GD&ĐT đã ban hành chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đối tượng và khu vực với những mức điểm cộng khác nhau. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực cũng như các chế độ ưu tiên khác như là con thương binh, liệt sỹ, quân nhân xuất ngũ, …

Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là tập hợp các giấy tờ xác nhận rằng các em học sinh là đúng đối tượng ưu tiên được cộng điểm trong kì thi tốt nghiệp, thi Đại học THPT Quốc gia.

2. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng bao gồm:

– Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên bảng photocopy;

– Đối với những thí sinh là dân tộc thiểu số. Để hưởng đối tượng ưu tiên phải có:

  • Giấy chứng nhận 01 giấy khai sinh photocopy
  • Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) và được xác minh là dân tộc tại Khu vực 1, khu vực 2 trong thời gian học THPT.

– Đối với những thí sinh thuộc gia đình có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng. Chuẩn bị bản photocopy giấy chứng nhận Quyết định trợ cấp. Phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.

3. Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị

Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị được quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022 như sau:

3.1. Ưu tiên theo đối tượng

Danh mục giấy tờ xác minh đối tượng ưu tiên

(Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022)

NHÓM ĐỐI TƯỢNGHỒ SƠ MINH CHỨNG
– Đối tượng 01:Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế này;+ Giấy khai sinh+ Bản sao Hộ khẩu thường trú có công chứng
– Đối tượng 02:Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;+ Xác nhận của cơ quan quản lý và Bằng khen chiến sĩ thi đua
– Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;+ Giấy chứng nhận là thương binh, bệnh binh hoặc người được hưởng chính sách như thương binh .
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;+ Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;+ Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;+ Bản sao Quyết định xuất ngũ của sinh viên.
– Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;+ Giấy chứng nhận là con Liệt sĩ của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;+ Giấy chứng nhận sinh viên là con thương, hoặc bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp; hoặc+ Bản sao, công chứng Thẻ thương binh; Thẻ Bệnh binh có tỉ lệ tương ứng của Cha hoặc mẹ.
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;+ Giấy chứng nhận sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; hoặc+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;+ Giấy chứng nhận sinh viên là con người hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;+ Con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;+ Bản sao Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoặc Bản sao Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng;+ Quyết định trợ cấp hàng tháng của sinh viên bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học;
– Đối tượng 05:+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1.+ Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là Thanh niên xung phong; Quân nhân, hoặc Công an tại ngũ;
– Đối tượng 06 (có sửa đổi):
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;+ Kiểm tra thông tin dân tộc trong Giấy khai sinh (Không phải dân tộc Kinh);
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;+ Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con thương, bệnh binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh; hoặc+ Bản sao Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ người hưởng chính sách như thương binh với tỷ lệ tương ứng của Cha hoặc Mẹ.
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;+ Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; hoặc+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
– Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;+ Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” do Ủy Ban Nhân dân Xã cấp.
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;+ Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp Bộ; hoặc+ Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;Giấy chứng nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục

3.2. Nhóm ưu tiên theo khu vực

Thí sinh hưởng ưu tiên theo khu vực: KV1; KV2-NT; KV2

Hồ sơ ưu tiên theo khu vực gồm:

  • Bản sao Học bạ;
  • Bản sao Hộ khẩu

Trong đó:

  • Khu vực 1 (KV1) gồm:

Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm:

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

  • Khu vực 2 (KV2) gồm:

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);

  • Khu vực 3 (KV3) gồm:

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Ngoài ra các em hãy chuẩn bị thêm các giấy tờ sau để tăng tính xác thực trong một số trường hợp nhà trường yêu cầu thêm:

4. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực

Những đối tượng thuộc diện ưu tiên, khu vực được cộng điểm thế nào?

Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 thay thế Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT thì điểm cộng ưu tiên theo đối tượng và khu vực cụ thể như sau:

4.1. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực

– Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3:

+ Khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm

+ Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;

+ Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

– Trong đó khu vực tuyển sinh của thí sinh được xác định làm hai trường hợp là theo theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp) hoặc khu vực thường trú.

4.2. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 là 2,0 điểm;

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT2 là 1,0 điểm;

– Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;

– Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Lưu ý: Căn cứ Điều 7 Quy chế kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên (theo khu vực hoặc theo đối tượng chính sách)

Với công thức này, thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên thì điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên sẽ bằng 0.

Để nắm rõ chi tiết điểm công ưu tiên cho các thí sinh thi đại học, cao đẳng năm 2022, mời các bạn tham khảo bài viết sau: Điểm ưu tiên khu vực 2022

Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc những hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên để được hưởng các chế độ khi xét tuyển đại học, giúp các bạn thực hiện ước mơ của mình dễ dàng hơn.

Để được hưởng các điểm cộng, các bạn nên chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ nêu trên.

Theo https://hoatieu.vn/; Link bài viết gốc

Tổ Truyền thông và tuyển sinh khoa XDCĐ

Hướng dẫn chi tiết đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học 2022

A. HƯỚNG DẪN ĐƯỢC CUNG CẤP TỪ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA:

B. BÀI HƯỚNG DẪN CHI TIẾT TRÊN CHUYÊN TRANG: https://huongnghiep.hocmai.vn/

Đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học là một trong những bước quan trọng quyết định tương lai của các thí sinh, vì vậy để xảy ra sai sót ở bước này là vô cùng đáng tiếc. Hãy thí sinh hãy cùng tham khảo các bước hướng dẫn đăng ký nguyện vọng siêu chi tiết dưới đây nhé! (Link bài gốc)

Thay vì đăng ký nguyện vọng trực tiếp trên phiếu như những năm trước. Năm 2022, các thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng hoàn toàn bằng hình thức trực tuyến.

Các học sinh lớp 12 tại các trường phổ thông sẽ được trường cấp tài khoản (là số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, viết tắt: CCCD/CMND; trường hợp thí sinh không có CCCD/CMND thì sẽ sử dụng mã số định danh do cơ quan Công an cấp để thay thế) và mật khẩu để truy cập hệ thống Quản lý thi (QLT).

Đối với thí sinh tự do, sau khi nộp phiếu Đăng ký dự thi (ĐKDT) sẽ được đơn vị ĐKDT cấp tài khoản  và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống QLT.

Thông tin đăng nhập bao gồm: Tài khoản đăng nhập (dãy số CMND/CCCD của thí sinh), mật khẩu đăng nhập.

Lưu ý: Thí sinh cần chú ý bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu đăng nhập. Sau khi nhận tài khoản đăng nhập, thí sinh nên thay đổi mật khẩu ngay để bảo mật thông tin. Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì có thể liên hệ Đơn vị ĐKDT để được cấp lại.

Các bước đăng ký nguyện vọng trực tuyến:

Mục lục

Bước 1: Đăng nhập 

– Truy cập vào website: thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

– Tên đăng nhập: Số CMND/CCCD/Mã định danh

– Mật khẩu: Mật khẩu để đăng nhập Hệ thống của thí sinh là mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi, trường hợp đã thay đổi mật khẩu sau khi được cấp thì dùng mật khẩu đã thay đổi. Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống như sau: 

Bước 2: Truy cập chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến

– Thí sinh vào phần “Phiếu đăng ký”, truy cập mục “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”.

Truy cập mục “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”

Nếu thí sinh tick chọn Đăng ký nguyện vọng trực tuyến, màn hình hệ thống sẽ xuất hiện các thông tin như sau

Để bổ sung thêm nguyện vọng, thí sinh bấm nút “Thêm nguyện vọng”

Thí sinh có thể bấm “Thêm nguyện vọng”.

Bảng thêm mới nguyện vọng hiện lên, thí sinh nhập các thông tin: Thứ tự nguyện vọng, mã trường, ngành, tổ hợp môn vào của sổ thêm mới.

Nhập thông tin như thứ tự nguyện vọng, mã trường, mã ngành, tổ hợp môn.

Bước 3: In danh sách nguyện vọng trước khi thay đổi 

– Thí sinh nhấn nút “In danh sách” trên màn hình để in danh sách nguyện vọng:

Bước 4: Thay đổi nguyện vọng

Lưu ý: Thí sinh có thể thực hiện một trong các thao tác: Sắp xếp lại thứ tự nguyện vọng hoặc Xóa, Sửa, Thêm mới nguyện vọng.

Bước 4.1 Thay đổi thứ tự nguyện vọng 

– Để thay đổi thứ tự nguyện vọng, thí sinh nhập thứ tự nguyện vọng vào ô thứ tự nguyện vọng (ví dụ như hình bên dưới thí sinh muốn thay đổi thứ tự nguyện vọng 3 thành nguyện vọng 1, nguyện vọng 1 thành nguyện vọng 3):

– Sau đó nhấn nút “Xếp theo thứ tự NV” để sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng tăng dần từ nguyện vọng thứ 1 đến thứ tự nguyện vọng cuối cùng của thí sinh:

– Sau khi nhấn nút Xếp theo thứ tự NV, hệ thống sẽ thực hiện sắp xếp lại theo thứ tự tăng dần như sau: 

Bước 4.2: Xóa nguyện vọng 

– Để xóa 1 nguyện vọng, thí sinh nhấn chuột vào biểu tượng “Thùng rác màu đỏ” của nguyện vọng đó: 

– Trên màn hình hiển thị cửa sổ xác nhận xóa, thí sinh nhấn nút “Đồng ý” để xác nhận xóa nguyện vọng này ra khỏi Danh sách nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh hiện có: 

Bước 4.3: Thêm mới nguyện vọng

Lưu ý: Nút Thêm nguyện vọng chỉ hiển thị khi tổng số nguyện vọng hiện có nhỏ hơn tổng số nguyện vọng thí sinh đã đăng ký ban đầu khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi. 

– Để thêm mới 1 nguyện vọng, thí sinh nhấn nút “Thêm nguyện vọng” trên màn hình: 

– Thí sinh nhập thông tin nguyện vọng trong hình sau:

Bước 4.4: Sửa nguyện vọng 

– Để sửa 1 nguyện vọng trong danh sách nguyện vọng, thí sinh nhấn biểu tượng “Hình bút chì” của nguyện vọng đó: 

– Thí sinh nhập thông tin nguyện vọng như trong hình sau:

– Trên màn hình sửa nguyện vọng, thí sinh chọn trường, chọn ngành, chọn tổ hợp môn nếu muốn thay đổi và nhấn nút Chọn: 

Bước 5: Lưu thông tin 

– Sau khi đã điều chỉnh thông tin nguyện vọng, thí sinh nhấn nút “Lưu thông tin” 

Hệ thống hiển thị Danh sách nguyện vọng đã đăng ký để thí sinh xác nhận

Thí sinh bấm nút Xác nhận đăng ký, thông tin nguyện vọng sẽ được hệ thống lưu lại, hệ thống sẽ mất vài phút để kiểm tra và cập nhật dữ liệu.

Sau khi hệ thống xác nhận, thí sinh có thể thay đổi các nguyện vọng nếu thời gian đăng ký vẫn còn.

Màn hình hiển thị sau khi hệ thống ghi nhận yêu cầu thay đổi nguyện vọng

Bước 6: Kiểm tra thông tin điều chỉnh NVĐKXT 

– Sau khi thí sinh đã điều chỉnh NVĐKXT thành công, thoát khỏi chức năng điều chỉnh NVĐKXT và Hệ thống.

– Đó đăng nhập lại Hệ thống, vào chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến.

– Vào trang thông tin nguyện vọng, thí sinh thực hiện In danh sách nguyện vọng sau khi điều chỉnh và lưu lại: 

Lưu ý:

– Để việc điều chỉnh NVĐKXT thành công, thí sinh phải thực hiện điều chỉnh NVĐKXT đầy đủ các bước, không được bỏ qua hoặc dừng lại khi chưa thực hiện xong bước cuối cùng. 

– Thời gian hiện trong ảnh là thời gian của các năm điều chỉnh trước đó.

C. THÔNG TIN TƯ VẤN TUYỂN SINH KHOA XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA:

– Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng: https://zalo.me/g/lcebad713

– Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: https://zalo.me/g/gxyzqn092

– Chuyên ngành Mô hình thông tin và Trí tuệ nhân tạo trong xây dựng: https://zalo.me/g/kikwgm123

Kế hoạch và quy trình đăng ký két tuyển (thiết kế của Khoa XDCĐ):

Khóa 96X3 kỷ niệm 20 năm ngày ra trường

Tổ Truyền thông khoa XDCĐ

Chào mừng các anh chị khóa 1997 (97X3AB) về thăm trường, khoa nhân dịp 20 năm ra trường

Tổ Truyền thông khoa XDCĐ

Công ty TNHH Nam Việt, tỉnh Quảng Bình thông báo tiếp nhận sinh viên mới tốt nghiệp

Công ty TNHH Nam Việt, tỉnh Quảng Bình thông báo tiếp nhận sinh viên mới tốt nghiệp. Nội dung chi tiết như sau:

Ban chủ nhiệm khoa

Hướng dẫn đăng ký thông tin cá nhân lên cổng thông tin của bộ GD&ĐT (dành cho thí sinh tự do chưa đăng ký ở đợt 13/5)

Theo hướng dẫn của bộ, thí sinh tự do nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, thời gian từ ngày 12-7 đến ngày 18-7.

Thí sinh cần thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (phụ lục V) và kê khai thông tin trên phiếu;
  • Bước 2: Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản phục vụ công tác tuyển sinh.
  • Bước 3: Từ 22-7 đến trước 17h ngày 20-8, thí sinh tiến hành đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo.

Link tải phiếu đăng ký: https://drive.google.com/file/d/1RZwXuYHEP4uE8F968Pr03KlYL8WplBlB/view?usp=sharing

Tổ Tuyền thông và tuyển sinh Khoa

Danh sách sinh viên khoa XDCĐ nhận học bổng khuyến khích học tập học kỳ 1 năm học 2021-2022

Chúc mừng 45 sinh viên của Khoa đã được xét cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ 1 năm học 2021-2022 với các mức học bổng giá trị 100%, 120% và 150% học phí.

Ban chủ nhiệm Khoa