CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Công nhệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng ( khóa 2011 về trước – Vật liệu và Cấu kiện xây dựng ) là ngành đào tạo các Kỹ sư Xây dựng có kiến thức và kỹ năng làm việc trong lĩnh vực:
- Thiết kế, tổ chức sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng.
- Nghiên cứu, sử dụng vật liệu xây dựng hợp lý trong Thiết kế, Thi công và Tư vấn giám sát chất lượng vật liệu các công trình xây dựng Dân dụng, Công nghiệp, Cầu đường, Thủy lợi và Cơ sở hạ tầng.
- Kiểm định chất lượng Vật liệu, cấu kiện Xây dựng, Chất lượng các công trình xây dựng.
- Nghiên cứu chuyên sâu các loại vật liệu, công nghệ sản xuất vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng.
THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 5 năm, bắt đầu khóa 2015 là 4,5 năm
PHÂN BỐ KIẾN THỨC ĐÀO TẠO:
Để đảm bảo mục tiêu đào tạo trên, chương trình và nội dung đào tạo có khối lượng 150 tín chỉ theo quy định của Trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo, được phân bố theo các khối kiến thức:
- Kiến thức cơ bản (chung cho toàn trường) : 79 TC (52%)
- Kiến thức cơ sở ngành (chung cho khối ngành xây dựng) : 37,5 TC (25%)
- Kiến thức chuyên ngành: 34,5 TC (23%), (trong đó có 24,5 TC bắt buộc và 10 TC tự chọn)
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng (150TC) cụ thể như sau:
CÁC HỌC PHẦN CƠ BẢN CHUNG TOÀN TRƯỜNG ( 79TC ) | |||||
STT | Tên học phần | Số TC | STT | Tên học phần | Số TC |
1 | Giải tích 1 | 4 | 16 | Tư tưởng HCM | 2 |
2 | Giải tích 2 | 4 | 17 | Đường lối CM của CNMLN | 3 |
3 | Đại số | 3 | 18 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
4 | Xác suất thống kê | 2 | 19 | Ngoại ngữ 2 | 2 |
5 | Phương pháp tính | 3 | 20 | Ngoại ngữ 3 | 2 |
6 | Toán chuyên ngành (QHTN) | 3 | 21 | Ngoại ngữ chuyên ngành | 2 |
7 | Hình họa | 2 | 22 | Kinh tế ngành | 2 |
8 | Vật lý 1 | 3 | 23 | Môi trường | 2 |
9 | Vật lý 2 | 3 | 24 | Vẽ kỹ thuật | 2 |
10 | Thí nghiệm Vật lý | 1 | 25 | Kỹ thuật điện | 2 |
11 | Hóa đại cương | 2 | 26 | Kỹ thuật Nhiệt | 2 |
12 | Tin học đại cương | 2 | 27 | Thực tập nhận thức ngành | 2 |
13 | Thực hành tin học đại cương | 1 | 28 | Thực tập công nhân | 2 |
14 | Những NL của CNMLN – 1 | 2 | 29 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
15 | Những NL của CNMLN – 2 | 3 | 30 | Đồ án tốt nghiệp | 10 |
KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH (37,5 TC) | CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN (CHỌN 10TC) | ||||
STT | Tên học phần | Số TC | STT | Tên học phần | Số TC |
31 | Cơ lý thuyết | 3 | 52 | Kết cấu thép 1 | 3 |
32 | Vật liệu Xây dựng | 2 | 53 | Kỹ thuật Thi công | 3 |
33 | TN Vật liệu Xây dựng | 1 | 54 | Công trình giao thông | 2 |
34 | Thủy lực | 2 | 55 | Công nghệ bê tông nhẹ | 2 |
35 | Sức bền Vật liệu | 3 | 56 | Vật liệu cách nhiệt và VLHT | 2 |
36 | TN Sức bền VL | 0.5 | 57 | Chống xâm thực cho bê tông | 2 |
37 | Địa chất Công trình | 2 | 58 | Công nghệ bê tông nhựa | 1 |
38 | TT Địa chất CT | 0.5 | 59 | TN công nghệ bê tông nhựa | 1 |
38 | Cơ kết cấu 1 | 3 | 60 | Vật liệu thuỷ tinh xây dựng | 2 |
40 | Cơ kết cấu 2 | 2 | |||
41 | Trắc địa | 2 | |||
42 | TT Trắc địa | 1 | |||
43 | Cơ học đất | 2 | |||
44 | TN Cơ học đất | 0.5 | |||
45 | Nền móng | 2 | |||
46 | Đồ án nền móng | 1 | |||
47 | Kiến trúc 1 | 3 | |||
48 | Đồ án kiến trúc | 1 | |||
49 | Kết cấu Bê tông cốt thép1 | 3 | |||
50 | Đồ án BTCT 1 | 1 | |||
51 | Máy xây dựng | 2 | |||
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH ( 24,5 TC ) | |||||
STT | Tên học phần | Số TC | STT | Tên học phần | Số TC |
61 | Hoá lý kỹ thuật | 2 | 69 | TN bê tông | 1 |
62 | Máy và thiết bị SX VLXD | 2 | 70 | Công nghệ gốm XD | 3 |
63 | ĐA Máy và TB SX VLXD | 1 | 71 | ĐA Công nghệ gốm XD | 1 |
64 | Thiết bị nhiệt SX VLXD | 2 | 72 | TN Công nghệ gốm Xây dựng | 0.5 |
65 | ĐA Thiết bị nhiệt | 1 | 73 | Công nghệ bê tông | 3 |
66 | Kỹ thuật SX CKD | 3 | 74 | ĐA công nghệ bê tông | 1 |
67 | ĐA kỹ thuật SX CKD | 1 | 75 | Kiểm định&Thí nghiệm c/trình | 1 |
68 | Lý thuyết bê tông | 2 |
Là ngành có nội dung kiến thức đào tạo trên cơ sở kiến thức của khối ngành Xây dựng (gần 75%). Vì vậy, với khung chương trình đào tạo hiện hành, sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng có cơ hội được học tập thuận lợi và tốt nghiệp dễ dàng với 2 bằng tốt nghiệp (nếu có nhu cầu): Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng và Kỹ thuật Công trình xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) trong khoảng thời gian ngắn nhất so với các ngành khác trong trường. Khung chương trình ngành này lệch so với Kỹ thuật Công trình xây dựng là 38.5 TC (25,67%), gồm:
- Kiến thức chuyên ngành: 24.5 TC + 4 TC (tự chọn)
- Đồ án Tốt nghiệp: 10 TC
Với khung chương trình này, tập trung vào công nghệ kỹ thuật các nhóm vật liệu chính:
- Vật liệu chất kết dính (chủ yếu là các loại xi măng)
- Vật liệu gốm xây dựng: gạch ngói đất sét nung, gạch ceramic, granit, vật liệu chịu lửa …
- Vật liệu xây không nung: gạch bê tông nặng, bê tông nhẹ cốt liệu rỗng, bê tông bọt, bê tông khí (AAC) …
- Công nghệ chế tạo các loại bê tông xi măng: Bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện bê tông cốt thép bán tiền chế …
- Các loại bê tông chất lượng cao: bê tông đầm lăn, bê tông tự lèn… Bê tông nhựa, vật liệu chống thấm, trang trí, cách nhiệt, …
CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP:
Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư CN KTVLXD có thể làm việc:
- Tổ chức, điều hành dây chuyền sản xuất Vật liệu và Cấu kiện xây dựng tại các nhà máy: Cấu kiện bê tông đúc sẵn, xi măng, gốm xây dựng, vật liệu xây không nung, trạm trộn bê tông và bê tông nhựa…
- Các cơ quan Quản lý Xây dựng; Kiểm định chất lượng Vật liệu xây dựng, Cấu kiện và chất lượng các công trình xây dựng.
- Các Công ty Tư vấn, Thiết kế các công nghệ sản xuất Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng
- Thi công, ứng dụng Vật liệu Xây dựng truyền thống và Vật liệu mới; Tư vấn giám sát vật liệu xây dựng cho các công trình xây dựng, làm việc tại các Tổng công ty, Công ty xây dựng …
- Tham gia giảng dạy các môn học cơ sở và chuyên ngành ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Nghiên cứu trong lĩnh vực Xây dựng nói chung và chuyên sâu về Vật liệu Xây dựng ở các Viện, Trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành và các Trường Đại học, Cao đẳng.
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO KỸ SƯ CNKT VLXD:
Từ năm 2007, Trường Đại học Bách khoa, ĐHĐN bắt đầu đào tạo ngành Vật liệu và Cấu kiện xây dựng, đến khóa năm 2012 đổi tên thành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng. Là cơ sở thứ 3 của cả nước đào tạo ngành này (sau ĐH xây dựng Hà Nội và ĐHBK thành phố HCM), hàng năm tuyển sinh 40 đến 60 sinh viên, theo phương thức tuyển sinh chung của Trường Đại học Bách khoa.
Đến nay đã có 3 khóa tốt nghiệp ra trường, với 118 kỹ sư (đã nhận bằng tốt nghiệp), khoảng 90% sau khi tốt nghiệp 6 tháng đều có việc làm, sau 1 năm thì hầu hết đã có việc làm ổn định, tương đối phù hợp với ngành nghề. Trong đó có 7 em đã tốt nghiệp bằng 2 (ngành Kỹ thuật công trình xây dựng), 3 em học Thạc sỹ, 5 em là giảng viên của các trường đại học. Hầu hết các em công tác trên địa bàn các tỉnh miền Trung (Thanh Hóa đến Khánh Hòa), các tỉnh khu vực Tây nguyên, có 9 em công tác tại khu vực phía Nam. Đây sẽ là nguồn kỹ sư chuyên ngành quan trọng, góp phần cho sự phát triển VLXD và ngành Xây dựng khu vực miền Trung, Tây nguyên và cả nước.