Theo nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam, tổng nguồn vốn đầu tư công năm nay của địa phương này dự kiến 6.273,538 tỷ đồng, bằng 97% so với thực hiện kế hoạch năm 2020.
Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 4.034,715 tỷ đồng; nguồn xây dựng cơ bản tập trung 856,251 tỷ đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất 1.430 tỷ đồng; còn lại là các nguồn vốn khác.
Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ dự kiến là 2.238,823 tỷ đồng. Trong đó, vốn chương trình mục tiêu quốc gia 970 tỷ đồng; vốn đầu tư theo các ngành, lĩnh vực 699,353 tỷ đồng; vốn nước ngoài ngân sách trung ương cấp phát 569,470 tỷ đồng.
Đối với lĩnh vực giao thông, trong năm nay, tỉnh Quảng Nam có 59 dự án giao thông được triển khai với tổng vốn đầu tư khoảng 5.751 tỷ đồng; bao gồm các dự án mới và các dự án chưa hoàn thành được chuyển tiếp sang năm 2021.
Dự án có vốn đầu tư lớn nhất trong số này là công trình xây dựng đường trục chính từ khu công nghiệp Tam Thăng đi cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai. Dự án này chính thức được khởi công trên thực địa vào tháng 12/2018.
Tuyến đường có tổng chiều dài 26,5 km với mức đầu tư 1.479 tỷ đồng, trong đó vốn trái phiếu Chính phủ 900 tỷ đồng, ngân sách tỉnh 579 tỷ đồng). Điểm đầu giao nhau quốc lộ 40B, thuộc địa phận xã Tam Phú (Tam Kỳ) và điểm cuối giao tuyến ĐT620 và đường vào sân bay Chu Lai (địa bàn xã Tam Quang, Núi Thành).
Mục tiêu của dự án nhằm nối liền tuyến đường ven biển từ Hội An đến sân bay Chu Lai, góp phần hoàn chỉnh mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh cũng như khu vực miền Trung.
Công trình sẽ kết nối hoàn chỉnh giao thông thông suốt hành lang ven biển từ Đà Nẵng qua Hội An và Khu kinh tế mở Chu Lai đến sân bay Chu Lai và nối tiếp đến Dung Quất (Quảng Ngãi). Tuyến đường 129 đóng vai trò quan trọng trong định hướng phát triển du lịch dịch vụ của tỉnh cũng như phát triển công nghiệp của Khu kinh tế mở Chu Lai.
Đến nay, do những vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, tuyến đường bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra. Mới đây, vào đầu tháng 6, sau buổi kiểm tra thực tế dự án, lãnh đạo tỉnh Quảng Nam đã chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan khẩn trương rà soát, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các trường hợp còn tồn đọng vướng mắc để thi công công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
Mới đây, Bộ Giao thông Vận tải cũng vừa có ý kiến trả lời cử tri về kiến nghị đầu tư mở rộng, nâng cấp quốc lộ 14E, 1A, 40B qua địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Cụ thể, Bộ cho biết, tuyến quốc lộ 14E được đơn vị này xác định là tuyến đường bộ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh Quảng Nam nói riêng và Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nói chung.
Trước đó, vào tháng 5/2021, Bộ Giao thông Vận tải có văn bản gửi UBND tỉnh Quảng Nam trong đó nêu rõ việc đơn vị đã có ý kiến trong điều kiện nguồn vốn phân bổ hạn chế, Thủ tướng Chính phủ chỉ đưa tuyến quốc lộ 14E, tỉnh Quảng Nam là tuyến đóng vai trò kết nối Đông – Tây ưu tiên thực hiện trước trong kỳ trung hạn giai đoạn 2021 – 2025.
Bộ cũng cho biết đã xây dựng dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; trong đó có Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp tuyến quốc lộ 14E.
Đối với tuyến quốc lộ 1A qua huyện Thăng Bình, Quế Sơn và tuyến quốc lộ 40B đoạn từ huyện Bắc Trà My đi Kon Tum, tỉnh Quảng Nam, năm 2019, Bộ Giao thông Vận tải đã có chỉ đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Cụ thể là giao đơn vị này lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn Duy Xuyên – Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam và giao Ban Quản lý dự án 85 lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 40B, tỉnh Quảng Nam và tỉnh Kon Tum dự kiến đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công trung hạn 2021 – 2025.
Tuy nhiên, Bộ cho biết nguồn vốn phân bổ hạn hẹp nên chưa thể cân đối bố trí được để thực hiện cải tạo, nâng cấp các tuyến Quốc lộ, trong đó có tuyến quốc lộ 1A (qua huyện Thăng Bình, Quế Sơn).
Trong điều kiện chưa thể bố trí được nguồn vốn đầu tư xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải cho biết sẽ chỉ đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, làm việc với Sở Giao thông Vận tải Quảng Nam để xác định các phương án và bố trí nguồn vốn bảo trì đáp ứng nhu cầu đi lại trước mắt.
Ngoài ra, tỉnh Quảng Nam cũng đang tập trung các bước để có thể sớm được HĐND thông qua, xây dựng các dự án gồm đường nối quốc lộ 14H đi quốc lộ 14B và cầu Phú Thuận, cầu Văn Ly và đường dẫn, đường vành đai phía bắc Quảng Nam. Những dự án này nếu được thông qua sẽ được đưa vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư công năm 2021.
Danh sách các dự án giao thông năm 2021 có sử dụng vốn đầu tư công tỉnh Quảng Nam. (ĐVT: triệu đồng).
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Tổng vốn | Vốn địa phương |
1 | Đường từ ĐH7.NS đi Hóc Xoài – Hố Sến | UBND huyện Nông Sơn | 14.000 | 12.600 |
2 | Đường vào khu sản xuất Na Sơn – Đông Bình | UBND huyện Hiệp Đức | 34.882 | 13.500 |
3 | Đường vào khu sản xuất xã Tiên Châu | UBND huyện Tiên Phước | 19.810 | 13.500 |
4 | Đường vào khu dược liệu xã Trà Giáp | UBND huyện Bắc Trà My | 20.000 | 15.300 |
5 | Đường giao thông vào vùng nguyên liệu xã Trà Dơn | UBND huyện Nam Trà My | 18.820 | 14.670 |
6 | Đường giao thông vào vùng dược liệu xã Phước Thành | UBND huyện Phước Sơn | 14.500 | 13.050 |
7 | Đường vào khu nguyên liệu xã Tà Bhing | UBND huyện Nam Giang | 36.300 | 12.600 |
8 | Đường vào khu sản xuất thôn A Dinh | UBND huyện Đông Giang | 14.996 | 9.930 |
9 | Đường từ H’Juh đi thôn Atu I về thôn Ch’nốc | UBND huyện Tây Giang | 16.500 | 14.850 |
10 | Tuyến đường Tam Kỳ – Phú Ninh | UBND TP Tam Kỳ | 466 | 280 |
11 | Đường Trà Lang – Đồng Nghệ | 1.474 | 884 | |
12 | Đường dân sinh thôn 5 (Đồng Nghệ) | 811 | 486 | |
13 | Tuyến đường sản xuất tại Đồng cát thôn Đồng Hành | 369 | 221 | |
14 | Tuyến đường sản xuất tại cống chui thôn 2 (Trà Lang) | 221 | 133 | |
15 | ĐH01.DX (Km0+00 – Km3+843) | UBND huyện Duy Xuyên | 8.952 | 5.371 |
16 | ĐH08.DX (Km0+00 – Km0+687,47) | 2.200 | 1.320 | |
17 | ĐH09.DX (Km0+00 – Km1+650) | 2.492 | 1.495 | |
18 | Đường ngang PK4-CR-A-6 (Km0+00 – Km0+250,36) | 812 | 488 | |
19 | Đường gom PK4-FR-A-L-4B-S1 (Km0+00 – Km0+195,75) | 611 | 366 | |
20 | ĐH5.NT (Km4+015 – Km4+195) | UBND huyện Núi Thành | 576 | 346 |
21 | ĐH7.NT (Km3+550 – Km3+800) | 800 | 480 | |
22 | Đường Trường Xuân – Phú Ninh (đoạn từ cầu Bà Ngôn đến đường ĐH2.PN) | UBND huyện Phú Ninh | 4.194 | 2.516 |
23 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối Quốc lộ 1A đến đường cao tốc và đường ven biển tỉnh thuộc đoạn tuyến Quốc lộ 40B; hạng mục: Di dời đoạn tuyến ống nước thải D500 và đường ống cấp nước D90 nhà máy xử lý nước thải Hòa Hương | UBND TP Tam Kỳ | 1.905 | 1.905 |
24 | Đường trục chính từ khu công nghiệp Tam Thăng đi cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai | Bquốc lộ dự án ĐTXD các CTGT tỉnh | 1.479.000 | 579.000 |
25 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT609; lý trình: Km17+630 – Km20+440 và Km37+00 – Km46+250 | Bquốc lộ dự án ĐTXD tỉnh | 134.586 | 134.586 |
26 | Đường từ xã Tà Lu – thị trấn Prao – xã Zà Hung (từ trung tâm huyện Đông Giang đi huyện Đại Lộc) | UBND huyện Đông Giang | 90.980 | 85.980 |
27 | Sửa chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước – Cẩm Kim | Sở Giao thông Vận tải | 49.742 | 37.742 |
28 | Nâng cấp, sửa chữa đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến cầu Nguyễn Văn Trỗi) | UBND TP Tam Kỳ | 35.861 | 20.000 |
29 | Cầu Xuân Nam; hạng mục: Cầu và đường vào cầu | UBND huyện Đại Lộc | 24.000 | 15.000 |
30 | Cầu Khe Gai | 21.997 | 19.997 | |
31 | Thảm nhựa đường ven bao ngoài hàng rào khu công nghiệp Đông Quế Sơn | UBND huyện Quế Sơn | 16.867 | 13.000 |
32 | Đường ô tô đến trung tâm xã Chơ Chun | UBND huyện Nam Giang | 45.000 | 36.000 |
33 | Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 – Km22+398; hạng mục: Xây dựng công trình | Sở Giao thông Vận tải | 144.918 | 144.918 |
34 | Cầu Nông Sơn và đường nối từ cầu Nông Sơn đến đường Đông Trường Sơn | Bquốc lộ dự án ĐTXD các CTGT tỉnh | 128.410 | 127.810 |
35 | Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang (giai đoạn II) | 113.372 | 110.972 | |
36 | Đường Tam Trà – Trà Kót (ĐT617 đi Quốc lộ 40B) | 267.451 | 257.700 | |
37 | Đường bao Nguyễn Hoàng | UBND TP Tam Kỳ | 550.978 | 168.000 |
38 | Đường và cầu ĐH7 qua sông Vĩnh Điện | UBND thị xã Điện Bàn | 228.000 | 141.000 |
39 | Cầu Hội Khách – Tân Đợi | UBND huyệnĐại Lộc | 140.000 | 98.000 |
40 | Đường tránh phía Tây Ái Nghĩa | 100.000 | 70.000 | |
41 | Đường tránh lũ kết hợp phát triển đô thị Nam Phước, kết nối TTHC huyện Duy Xuyên, Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14H (tuyến ĐH20B theo quy hoạch) | UBND huyện Duy Xuyên | 280.000 | 168.000 |
42 | Đường từ trường PTTH Thái Phiên đến Quốc lộ 14E | UBND huyện Thăng Bình | 82.419 | 17.500 |
43 | Đường nội thị trung tâm huyện Nông Sơn | UBND huyện Nông Sơn | 81.746 | 45.546 |
44 | Cầu Tam Tiến và đường dẫn | UBND huyện Núi Thành | 220.000 | 187.000 |
45 | Cầu sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức đi huyện Tiên Phước | UBND huyện Hiệp Đức | 130.000 | 91.000 |
46 | Đường giao thông đến trung tâm xã Trà Bui | UBND huyện Bắc Trà My | 120.000 | 84.000 |
47 | Các tuyến nội thị thị trấn Prao | UBND huyện Đông Giang | 80.000 | 56.000 |
48 | Đường liên kết vùng Trà My – Phước Thành qua vùng sản xuất dược liệu huyện Nam Trà My | UBND huyện Nam Trà My | 308.000 | 277.000 |
49 | Đường liên kết vùng Phước Thành – Trà My qua vùng sản xuất dược liệu huyện Phước Sơn | UBND huyện Phước Sơn | 157.000 | 141.000 |
50 | Đường từ trung tâm huyện Tây Giang đi huyện Đông Giang (qua các xã ATiêng, Bhalêê, AVương) | UBND huyện Tây Giang | 133.938 | 126.938 |
51 | Sửa chữa hoàn trả đoạn Km0 – Km3 tuyến đường ĐT609 (cũ) | Bquốc lộ dự án ĐTXD tỉnh | 40.000 | 37.232 |
52 | Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐH4 (xã Hương An đi xã Bình Giang) | UBND huyện Quế Sơn | 25.000 | 14.000 |
53 | Đường tránh lũ nối nội thị Tiên Kỳ với Quốc lộ 40B | UBND huyện Tiên Phước | 49.878 | 29.000 |
54 | Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An | UBND huyện Hiệp Đức | 67.978 | 48.000 |
55 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578 – Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 – Km71+578) | Bquốc lộ dự án ĐTXD các CTGT tỉnh | 20.000 | 20.000 |
56 | Đường nối ĐH6.DX đi khu TĐC Nồi Rang | UBND huyện Duy Xuyên | 20.995 | 20.995 |
57 | Cầu Bình Nam 1 và cầu Bình Nam 2 | UBND huyện Thăng Bình | 50.000 | 35.000 |
58 | Tuyến ĐH6B.DX nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 1) | Bquốc lộ dự án ĐTXD các CTGT tỉnh | 57.281 | 57.281 |
59 | Tuyến nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 2) | UBND huyện Duy Xuyên | 40.000 | 40.000 |
Theo https://vietnammoi.vn/